Nisseiken Glässer’s Disease Bivalent Vaccine – Vắc xin vô hoạt phòng Haemophilus parasuis (serotypes 2 và 5)
Vắc xin vô hoạt phòng Haemophilus parasuis (serotypes 2 và 5)
THÀNH PHẦN
Mỗi liều (1 mL) chứa
Vi khuẩn bất hoạt Haemophilus parasuis Tổng số vi khuẩn
Chủng Takikawa 188 (Serotype 2) ≧5x 10^8
Chủng Nagasaki (Serotype 5) ≧5x 10^8
Formalin ≦0.1 mg
Aluminum hydroxide gel (as aluminum amount)1.38 – 2.08mg
Phosphate-buffered saline Vừa đủ
ĐẶC ĐIỂM:
Sản phẩm này được sản xuất bằng cách làm bất hoạt vi khuẩn Haemophilus parasuis chủng Takikawa 188 strain (serotype 2) và Nagasaki (serotype 5) bởi formalin. Môi trường vi khuẩn bất hoạt được ly tâm, lắng lại và trộn với tá dược
Sản phẩm tách thành lớp chất lỏng trong suốt và lớp kết tủa màu trắng sữa hơi nâu ở điều kiện ổn định, và sẽ trở thành huyễn dịch đồng nhất màu trắng xám đến trắng xám hơi nâu khi lắc, pH nằm khoảng 7.0 -7.5.
DẠNG BÀO CHẾ Vắc-xin vô hoạt
CHỈ ĐỊNH Phòng ngừa bệnh Glässer, gây ra bởi Haemophilus parasuis serotypes 2 và 5.
CÁCH DÙNG
Tiêm bắp 1 mL cho heo từ 30 ngày tuổi hoặc lớn hơn 2 lần, mỗi lần cách nhau 2 đến 4 tuần.
PHẢN ỨNG BẤT THƯỜNG: Nhìn chung không có phản ứng bất thường
THẬN TRỌNG:
- Trước khi chủng ngừa, các con vật phải được quan sát về tình trạng sức khỏe. Không tiêm cho những con có biểu hiện bất thường nghiêm trọng bệnh nghiêm trọng
- Khi con vật biểu hiện một trong những vấn đề sức khỏe hoặc tình trạng thể chất sau đây, hãy, xem xét cẩn thận liệu nó có nên được tiêm phòng hay không.
– Con vật biểu hiện bất thường lâm sàng như sốt, ho, tiêu chảy hoặc bệnh da nghiêm trọng.
– Con vật đang điều trị một số bệnh hoặc ngay sau khi khỏi bệnh.
– Ngay sau khi phối, ngay trước hoặc sau khi đẻ.
– Suy dinh dưỡng rõ ràng.
– Ngay sau khi được dùng bất kỳ loại thuốc hoặc các dạng sản phẩm tương tự khác
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Khi con vật biểu hiện một trong những vấn đề sức khỏe hoặc tình trạng thể chất sau đây, hãy, xem xét cẩn thận liệu nó có nên được tiêm phòng hay không.
– Con vật biểu hiện bất thường lâm sàng như sốt, ho, tiêu chảy hoặc bệnh da nghiêm trọng.
– Con vật đang điều trị một số bệnh hoặc ngay sau khi khỏi bệnh.
– Ngay sau khi phối, ngay trước hoặc sau khi đẻ.
– Suy dinh dưỡng rõ ràng.
– Ngay sau khi được dùng bất kỳ loại thuốc hoặc các dạng sản phẩm tương tự khác
THỜI GIAN NGƯNG 0 ngày
BẢO QUẢN ở +2°C đến +10°C, tránh ánh sáng
QUY CÁCH
- Lọ 20 mL (20 liều)
- Lọ 100 mL (100 liều)
Tham khảo các sản phẩm khác tại đây
Tham khảo các tài liệu khác về bệnh này tại đây
Dạng sản phẩm |
Vaccine chết |
---|---|
Nhóm sản phẩm |
Vắc xin |
Đối tượng |
Heo |
Thương hiệu |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.