Thương hiệu | |
---|---|
Nhóm sản phẩm |
Kháng sinh |
Dạng sản phẩm |
Dung dịch tiêm |
Đối tượng |
Chó ,Gia súc ,Heo ,Mèo |
Thành phần |
Ceftiofur |
Cefvet – kháng sinh phổ rộng Ceftiofur – BIC Chemical
THÀNH PHẦN:
- Trong mỗi chai 4g chứa: Ceftiofur sodium hay Ceftiofur 4 g
- Mỗi ml dung dịch hoàn nguyên chứa: Ceftiofur sodium hay Ceftiofur 50 mg
CHỈ ĐỊNH
- Gia súc: Điều trị bệnh trên đường hô hấp có liên quan đến các vi khuẩn Mannheimia haemolytica, Pasteurella multocida, Actinobacillus somnus và các vi khuẩn mẫn cảm khác. Điều trị bệnh viêm kẽ móng chân (viêm loét móng) do các vi khuẩn Fuosbacterium necrophorum và Bacteroides melaninogenicus gây ra.
- Heo: Điều trị bệnh trên đường hô hấp do các vi khuẩn Actinobacillus (Haemophilus) pleuropneumonia, Pasteurella multocida và Streptococcus suis gây ra.
- Ngựa: Điều trị bệnh trên đường hô hấp do các vi khuẩn mẫn cảm như: Streptococcus spp. (bao gồm Streptococcus zooepidemicus), Staphylococcus spp. và hoặc Pasteurella spp.
CÁCH DÙNG: Pha 1 lọ (chai 1g) vào 20 ml nước tinh khiết dùng để tiêm.
ĐƯỜNG CẤP THUỐC: tiêm bắp cho gia súc, heo và ngựa.
- Gia súc: 1 ml dung dịch CEFVET/ 50 kg thể trọng, cách 24 giờ, liên tục 3 – 5 ngày.
- Heo: 1 ml dung dịch CEFVET/ 16 kg thể trọng, cách 24 giờ, liên tục 3 ngày.
- Ngựa: 2 ml dung dịch CEFVET/ 50 kg thể trọng, cách 24 -48 giờ, tối đa 10 ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không sử dụng cho ngựa chuyên dùng để nuôi lấy thịt
THỜI GIAN NGƯNG:
- Gia súc: Thịt: 1 ngày trước khi giết mổ.
- Sữa: 0 ngày;
- Heo thịt: 2 ngày trước khi giết mổ.
BẢO QUẢN: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
QUY CÁCH: Chai 4g (kèm nước pha tiêm 80ml).
Thông tin bổ sung
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.