Thương hiệu | |
---|---|
Nhóm sản phẩm |
Kháng viêm |
Dạng sản phẩm |
Dung dịch tiêm |
Đối tượng |
Gia súc, Heo, Khác |
Thành phần |
Ketoprofen |
Kelaprofen 10% Dung dịch tiêm dành cho trâu bò, ngựa và heo
THÀNH PHẦN: Mỗi ml chứa
- Hoạt chất: Ketoprofen 100 mg/ml
- Tá dược: Benzyl alcohol (E1519) 10 mg, L-arginine, citric acid monohydrate (giúp điều chỉnh pH), nước.
CHỈ ĐỊNH:
- Trâu bò:
– Hỗ trợ điều trị bệnh liệt nhẹ do sinh nở.
– Hạ sốt và giảm căng thẳng liên quan đến bệnh hô hấp do vi khuẩn khi được dùng chung với liệu pháp kháng khuẩn thích hợp khác.
– Cải thiện tốc độ hồi phục khi mắc bệnh viêm vú lâm sàng cấp, bao gồm viêm vú nội độc tố cấp tính, gây ra bởi các vi
khuẩn gram âm, hoặc sử dụng kết hợp với liệu pháp kháng khuẩn khác.
– Giảm phù nề vú do sinh nở. - Ngựa:
– Giảm viêm và giảm đau do các rối loạn cơ-xương gây ra.
– Giảm đau nội tạng liên quan đến chứng đau bụng (colic) - Heo:
– Giảm sốt và tỷ lệ hô hấp liên quan đến bệnh hô hấp do vi khuẩn hoặc virut khi được sử dụng kết hợp với liệu pháp kháng khuẩn thích hợp khác.
– Hỗ trợ điều trị Hội Chứng Viêm Vú Viêm Tử Cung Mất Sữa ở heo nái trong trường hợp kết hợp với liệu pháp kháng khuẩn thích hợp khác.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Không được sử dụng ở thú có tiền sử quá mẫn với hoạt chất hoặc tá dược của sản phẩm.
- Không được sử dụng cùng một lúc các thuốc kháng viêm non-steroid khác (NSAID) hoặc trong vòng 24 giờ với các thuốc khác: corticosteroid, thuốc nhuận tràng và thuốc chống đông máu.
- Không được sử dụng ở thú bị bệnh tim, gan hoặc thận, vì có khả năng gây loét hoặc xuất huyết dạ dày-ruột, hoặc có dấu hiện rối loạn máu.
PHẢN ỨNG PHỤ
Giống như tất cả các NSAIDs, vì chúng có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin nên có thể có khả năng xảy ra tình trạng không dung nạp của dạ dày hoặc thận ở những cá thể nhất định. Phản ứng dị ứng có thể xảy ra nhưng rất hiếm.
LIỀU LƯỢNG VÀ ĐƯỜNG CẤP:
Trâu bò:
- 3 mg ketoprofen/kg thể trọng, tương đương 1 ml sản phẩm /33 kg thể trọng
- Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp sâu 1 ngày/lần, 3 ngày liên tục.
Ngựa:
- Đối với việc sử dụng liên quan các tình trạng do rối loại cơ- xương: 2.2mg Ketoprofen/kg thể trọng, tương đương 1ml sản phẩm/ 45 kg thể trọng. Tiêm tĩnh mạch 1 ngày/ lần, 3 – 5 ngày liên tục
- Đối với việc sử dụng trong trường hợp đau bụng trên ngựa (equine colic): 2.2mg /kg thể trọng (1ml/ 45 kg). Tiêm tĩnh mạch để có tác động tức thời. Nếu xuất hiện cơn đau, có thể tiêm thêm liều thứ 2.
Heo:
- Tiêm bắp 3 mg ketoprofen/kg thể trọng, tương đương 1 ml/33 kg thể trong.
- Tiêm 1 liều bằng đường tiêm bắp sâu.
CÁC CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT
- Không có dấu hiệu lâm sàng nào được quan sát khi cho dùng ketoprofen ở ngựa ở liều cao hơn 5 lần so với liều khuyến cáo trong 15 ngày, ở gia súc ở liều cao hơn 5 lần so với liều khuyến cáo trong 5 ngày, hoặc ở heo ở liều cao hơn 3 lần so với liều khuyến cáo trong 3 ngày.
- Sử dụng ở bất kỳ động vật nào dưới 6 tuần tuổi hoặc ở các động vật già có thể có thêm rủi ro. Trong trường hợp không thể không sử dụng, động vật có thể được cấp liều thấp hơn và được quản lý cẩn thận.
- Tránh sử dụng ở bất kỳ động vật nào bị mất nước, giảm thể tích máu hoặc giảm huyết áp vì có thể có nguy cơ tăng độc tính thận.
- Tránh tiêm trong khớp.
- Không được sử dụng liều cao hơn liều cho biết hoặc thời lượng điều trị cho biết.
- Người có tiền sử quá mẫn với hoạt chất và/hoặc một số tá dược cần phải tránh tiếp xúc với sản phẩm này
- Trong trường hợp vô tình tự tiêm, cần tìm cơ sở y tế để được tư vấn và đưa cho bác sĩ xem tờ rơi trong bao bì hoặc nhãn sản phẩm.
- Rửa tay sau khi sử dụng.
- Tránh bắn vào da và mắt. Rửa kỹ khu vực bị ảnh hưởng bằng nước nếu gặp trường hợp này. Nếu kích ứng không hết, cần tìm đến sự chăm sóc y tế.
LỜI KHUYÊN ĐỂ SỬ DỤNG ĐÚNG
Để đảm bảo sử dụng đúng liều, thể trọng nên được đánh giá chính xác nhất có thể.
THỜI GIAN NGƯNG THUỐC:
Tiêm tĩnh mạch: Trâu, bò, ngựa: Thịt và nội tạng: 1 ngày
Tiêm trong cơ: Trâu, bò, lợn: Thịt và nội tạng: 2 ngày
Sữa: không giờ
BẢO QUẢN: Không bảo quản lạnh hay đông đá. Tránh ánh sáng ( với nhiệt độ dưới 30 độ C)
QUY CÁCH: Lọ 50 ml, 100 ml, 250 ml
Bạn phải bđăng nhập để gửi đánh giá.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.