Thương hiệu | |
---|---|
Nhóm sản phẩm |
Kháng viêm |
Dạng sản phẩm |
Dung dịch tiêm |
Đối tượng |
Chó, Gia súc, Heo, Khác, Mèo |
Dexakel 0,2 Dung dịch tiêm
THÀNH PHẦN: Trong 1 ml dung dịch chứa:
Hoạt chất: Dexamethasone sodium phosphate 2,64 mg tương đương 2 mg dexamethasone.
Tá dược: Disodium edetate – Sodium methyl parahydroxybenzoate – Sodium citrate – N-ethylpyrrolidone –
Hydrochloric acid, đậm đặc – nước.
CHỈ ĐỊNH
Bò, trâu: ketosis (keton huyết), các tình trạng viêm và dị ứng, kích đẻ.
Cừu, dê: Các tình trạng viêm và dị ứng, kích đẻ.
Heo: Các tình trạng viêm và dị ứng
Ngựa: Viêm và dị ứng, viêm khớp, viêm túi thanh mạc hoặc viêm bao hoạt dịch gân.
Chó: Viêm và dị ứng, suy kiệt hô hấp cấp tính và sốc, bệnh Addison.
Mèo: Viêm và dị ứng, suy kiệt hô hấp cấp tính và sốc.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không được sử dụng trong trường hợp tiểu đường, loãng xương, mang thai (trừ khi cần kích đẻ), nhiễm trùng nặng, bệnh tim, thận và dạ dày, bệnh Cushing (hyperadrenocorticism)
Không được tiêm vào trong khớp khi có nhiễm trùng, tổn thương cấu trúc hoặc khớp không ổn định.
LIỀU VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
- Điều trị viêm và dị ứng:
Các liều trung bình được khuyến cáo như sau:
Bò, trâu, cừu, dê, ngựa, lợn: 0,04 mg/kg IV hoặc IM, một liều duy nhất
Chó, mèo: 0,1 mg/kg IV hoặc IM, một liều duy nhất
Liều sử dụng có thể lặp lại sau 24-48 giờ, tùy vào mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng và đáp ứng điều trị.
Liều chính xác có thể phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của triệu chứng và đáp ứng điều trị. - Kích đẻ:
Có thể kích đẻ ở động vật nhai lại bằng cách cho dùng dexamethasone sau ngày 260 ở bò, sau ngày 300 ở trâu, và sau ngày 144 của thai kỳ ở cừu và dê. Điều kiện sinh con thường xuất hiện 24-72 giờ sau khi cho dùng. Hiệu quả của điều trị sẽ tăng tiến diễn khi gần đến thời điểm sinh bình thường.
Bò, trâu: 0,04 mg/kg IM, một liều.
Cừu, dê: 0,3 mg/kg IM, một liều. - Điều trị keton huyết:
Bò và trâu: 0,02-0,04 mg/kg IV hoặc IM, một liều. - Điều trị suy kiệt hô hấp cấp tính:
Để điều trị suy kiệt hô hấp cấp tính, các liều sau đây được khuyến cáo. Liều chính xác có thể phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của triệu chứng và đáp ứng điều trị.
Chó và mèo: 1-2 mg/kg IV hoặc IM, một liều. - Sốc:
Để điều trị sốc, các liều trung bình sau đây được khuyến cáo. Liều chính xác có thể phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của triệu chứng và đáp ứng điều trị.
Chó: 5 mg/kg IV, một liều.
Mèo: 1-2 mg/kg IV, một liều. - Điều trị bệnh Addison:
Để điều trị bệnh Addinson ở chó, liều sau đây được khuyến cáo. Liều chính xác có thể phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của triệu chứng và đáp ứng điều trị.
Chó: 1 mg/kg IV, một liều. - Điều trị viêm khớp, viêm túi thanh mạc hoặc viêm bao hoạt dịch gân:
Liều sau đây được khuyến cáo. Liều chính xác có thể phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng viêm, thể tích khoang hoạt
dịch và lượng hoạt dịch cần tiêm. Thiết bị được vô trùng là điều cần thiết.
Ngựa: 1 ml, bằng cách tiêm cục bộ vào khu vực viêm.
THỜI GIAN NGƯNG THUỐC
Bò, trâu, cừu, dê: – Thịt và nội tạng: 10 ngày.
– Sữa: 3 ngày.
Heo: Thịt và nội tạng: 2 ngày.
Ngựa: Không được sử dụng sản phẩm này ở ngựa cho người tiêu thụ.
KHUYẾN CÁO ĐẶC BIỆT KHI BẢO QUẢN
Bảo quản dưới 25°C, tránh ánh sáng.
QUY CÁCH: Chai 50 ml, 100ml
HẠN SỬ DỤNG: Hạn sử dụng của thuốc thú y được đóng gói bán: 2 năm.
Bạn phải bđăng nhập để gửi đánh giá.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.